thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Hải Phòng

Về thông số kỹ thuật luồng hàng hải Hải Phòng


HPG-147-2019

 

Vùng biển

: Hải Phòng

Tên luồng

: Hải Phòng

     

        Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được hoàn thành ngày 30 tháng 12 năm 2019; Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ") như sau:

        1. Đoạn Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29, 30):

       a) Đoạn luồng từ phao số 0 đến vùng quay tàu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng (dài khoảng 20.000m):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -13,4m (âm mười ba mét tư).      

       b) Đoạn luồng từ thượng lưu vùng quay tàu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng đến cặp phao số 29, 30 (dài khoảng 1.940m):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -7,0m (âm bảy mét).

        c) Vùng quay tàu trước Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng:

        Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°48'11.3"

106°54'31.8"

20°48'07.7"

106°54'38.6"

Độ sâu đạt: -13,4m (âm mười ba mét tư).

        2. Đoạn kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29, 30 đến cặp phao số 43, 46):

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu  đạt: -7,0m (âm bảy mét).

       

        3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43, 46 đến cửa kênh Đình Vũ):

        a) Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu  đạt: -7,0m (âm bảy mét).

        b) Vùng quay trở tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50'40.1"

106°46'08.5"

20°50'36.5"

106°46'15.2"

        Độ sâu đạt: -7,0m (âm bảy mét).

        4. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):

        a) Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải khoảng 50m (dài khoảng 5.200m):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -7,0m (âm bảy mét).

          b) Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng (dài khoảng 2.700m):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,4m (âm sáu mét tư).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,5m, nằm phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        c) Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính (dài khoảng 1.900m):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,5m (âm sáu mét rưỡi).

        Lưu ý: 

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,2m, nằm về phía biên phải luồng, đối diện với cầu số 3, 4 cảng Hoàng Diệu. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 3m;

        - Điểm cạn có độ sâu -6,3m, nằm về phía biên phải luồng, đối diện với thượng lưu cầu số 9 cảng Hoàng Diệu. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m;

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,7m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 73 về phía hạ lưu khoảng 40m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        d) Vùng quay trở tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51'47.8"

106°43'34.0"

20°51'44.2"

106°43'40.8"

        Độ sâu đạt: -5,5m (âm năm mét rưỡi).

        e) Vùng quay trở tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'23.5"

106°42'53.5"

20°52'19.9"

106°43'00.3"

        Độ sâu đạt: -5,5m (âm năm mét rưỡi).

          f) Vùng quay trở tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'11.5"

106°41'06.2"

20°52'07.9"

106°41'13.0"

        Độ sâu đạt: -5,5m (âm năm mét rưỡi).

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

        Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

           Ghi chú: Hải đồ cần cập nhật: VN50007, VN4N0007, VN50008, VN4N0008;

Bản dấu đỏ

 



Liên kết website