thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Hải Phòng

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng


HPG-66-2024

 

Vùng biển

: Hải Phòng

Tên luồng

Tên đoạn luồng

: Hải Phòng

: Lạch Huyện, Kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm

        Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 26/6/2024;

       Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:

1. Đoạn luồng Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29-30)

        a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến hết vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện (tại phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 13.0m (mười ba mét không).

Lưu ý:

  - Dải cạn có độ sâu từ 12.8m đến 12.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 7 khoảng 735m đến hạ lưu phao số 7 khoảng 310m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

- Dải cạn có độ sâu từ 12.8m đến 12.9m, nằm về phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 12 khoảng 320m đến thượng lưu phao số 14 khoảng 525m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m;

  - Dải cạn có độ sâu từ 12.7m đến 12.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 11 khoảng 180m đến hạ lưu phao số 15 khoảng 225m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 35m;

- Dải cạn có độ sâu 12.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 15 kéo dài về phía thượng lưu khoảng 125m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

- Dải cạn có độ sâu từ 12.8m đến 12.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 19 khoảng 435m đến hạ lưu phao số 19 khoảng 85m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

  - Dải cạn có độ sâu từ 12.7m đến 12.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 21 khoảng 515m đến hạ lưu phao số 23 khoảng 115m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m;

  - Dải cạn có độ sâu từ 12.1m đến 12.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 23 khoảng 340m đến vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 80m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 380m đến 615m).

          b. Đoạn luồng từ vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng đến cặp phao số 29-30:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 8.0m (tám mét không).

        c. Vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng):

        Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°48'11.3"

106°54'31.8"

20°48'07.7"

106°54'38.6"

 

Độ sâu đạt: 13.0m (mười ba mét không).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 12.1m đến 12.9m, tại phía biên phải của vùng quay tàu, đối diện với Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng, từ hạ lưu phao W khoảng 380m đến khu vực phao S, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 130m.

2. Đoạn luồng Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29-30 đến cặp phao số 43-46)

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 8.0m (tám mét không).

         Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 7.8m đến 7.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 43 khoảng 360m đến hạ lưu phao số 43 khoảng 150m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 160m).

3. Đoạn luồng Bạch Đằng (từ cặp phao số 43-46 đến cửa kênh Đình Vũ)

       a. Đoạn luồng từ cặp phao số 43-46 đến hạ lưu phao số 52 khoảng 30m (khu vực cảng Nam Đình Vũ):

       Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 8.0m (tám mét không).

        b. Đoạn luồng từ hạ lưu phao số 52 khoảng 30m đến cửa kênh Đình Vũ:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

  Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.7m đến 6.9m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 55A khoảng 35m đến hạ lưu phao số 57 khoảng 100m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.

        c. Vùng quay tàu trở tàu khu vực Đình Vũ (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 1 - Bến cảng Đình Vũ): Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50'40.1"

106°46'08.5"

20°50'36.5"

106°46'15.2"

 

        Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

4. Đoạn luồng Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính)

        a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu Cầu cảng số 5 Bến cảng Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).

        Lưu ý:

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.3m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 66 khoảng 50m đến thượng lưu phao số 66 khoảng 110m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 110m);

        - Dải cạn có độ sâu từ 5.8m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 69 khoảng 200m đến thượng lưu phao số 69 khoảng 380m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 110m);

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu đăng tiêu SC5 khoảng 100m đến thượng lưu đăng tiêu SC5 khoảng 130m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.2m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 150m, đối diện với Cầu cảng số 3, số 4 Bến cảng Hải Phòng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        c. Đoạn luồng từ thượng lưu Cầu cảng số 5 Bến cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.6m (sáu mét sáu).

        Lưu ý:

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.1m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 73 khoảng 235m đến phao số 73, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

         - Dải cạn có độ sâu từ 5.8m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 140m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 400m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.

        d. Vùng quay trở tàu khu vực Chùa Vẽ (tại khu vực phía trước Bến cảng Chùa Vẽ):

        Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51'47.8"

106°43'34.0"

20°51'44.2"

106°43'40.8"

 

        Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 2.1m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 170m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 40m.

        e. Vùng quay trở tàu khu vực sông Cấm (tại khu vực hạ lưu Cầu cảng Cấm): Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

 Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'23.5"

106°42'53.5"

20°52'19.9"

106°43'00.3"

 

        Độ sâu đạt: 5.3m (năm mét ba).

          Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 5.0m đến 5.2m tại khu vực biên trái vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 80m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 10m.

        f. Vùng quay trở tàu khu vực Bến cảng Hải Phòng (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 6 - Bến cảng Hải Phòng):

        Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'11.5"

106°41'06.2"

20°52'07.9"

106°41'13.0"

 

        Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 2.3m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 190m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 50m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

        Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

              - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://vms-north.vn.

Bản PDF


Thông tin liên hệ

Số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn


Liên kết website