DNG - 04 - 2021 |
|
Vùng biển |
: Đà Nẵng |
Tên luồng |
: Đà Nẵng |
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Đà Nẵng được hoàn thành ngày 08/02/2021;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Đà Nẵng (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ") như sau:
1. Luồng vào bến cảng Tiên Sa:
a) Luồng vào vùng quay tàu cầu cảng số 3: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 110m, độ sâu đạt: -10,5 m (âm mười mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn bên phải luồng dài 150m, từ thượng lưu phao số 2 khoảng 360m đến hạ lưu phao số 1 khoảng 170m có độ sâu từ -10,1m đến -10,4m, điểm lấn vào luồng nhiều nhất có chiều rộng 26m.
b) Khu vực mở rộng cho tàu vào cầu cảng số 1, 2:
Trong phạm vi đáy luồng mở rộng được giới hạn bởi các điểm BT4, BT4a, BT4b, BT4c, BT4d, BT5 có tọa độ như sau:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
BT4 |
16°07'21,1" |
108°12'23,5" |
16°07'17,4" |
108°12'30,1" |
BT4a |
16°07'20,8" |
108°12'25,9" |
16°07'17,1" |
108°12'32,5" |
BT4b |
16°07'16,1" |
108°12'31,1" |
16°07'12,5" |
108°12'37,7" |
BT4c |
16°07'16,3" |
108°12'36,0" |
16°07'12,6" |
108°12'42,6" |
BT4d |
16°07'14,9" |
108°12'39,2" |
16°07'11,2" |
108°12'45,7" |
BT5 |
16°07'11,2" |
108°12'34,7" |
16°07'07,6" |
108°12'41,3" |
độ sâu đạt: -11,0m (âm mười một mét).
2. Vùng quay tàu bến cảng Tiên Sa:
a) Vùng quay tàu cầu cảng số 1, 2: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi hai phần ba đường tròn đường kính 388m, tâm có tọa độ:
Vị trí tâm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
O1 |
16°07'08,6" |
108°12'39,4" |
16°07'04,9" |
108°12'46,0" |
độ sâu đạt: -9,9m (âm chín mét chín).
b) Vùng quay tàu cầu cảng số 3: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 300m, tâm có tọa độ:
Vị trí tâm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
O2 |
16°07'03,0" |
108°12'46,6" |
16°06'59,3" |
108°12'53,2" |
độ sâu đạt: -10,0m (âm mười mét).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -8,9m nằm tại vị trí gần phao N, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 70m.
3. Đoạn luồng vào khu bến cảng Thọ Quang:
a. Luồng tàu:
- Đoạn luồng từ vùng quay tàu cầu cảng số 3 bến cảng Tiên Sa đến vùng quay tàu giữa phao 9, 11: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 85m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -4,9m (âm bốn mét chín);
Lưu ý: Dải cạn nằm tại phía biên phải luồng dài khoảng 240m từ phao số 3 đến phao số 5 có độ sâu từ -4,4m đến -4,8m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 26m.
- Đoạn luồng từ vùng quay tàu giữa phao 9, 11 đến vùng quay tàu giữa phao 13, 15: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 85m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -3,9m (âm ba mét chín);
- Đoạn luồng từ vùng quay tàu giữa phao 13, 15 đến phao 17: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 65m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -4,5m (âm bốn mét rưỡi).
b.Vùng quay tàu:
- Vùng quay tàu giữa phao 9, 11: Trong phạm vi vùng quay tàu đường kính quay trở 210m, tâm vùng quay có toạ độ:
Vị trí tâm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
O3 |
16°06'55,4" |
108°13'34,6" |
16°06'51,7" |
108°13'41,2" |
độ sâu đạt: -4,8m (âm bốn mét tám);
- Vùng quay tàu giữa phao 13, 15: Trong phạm vi vùng quay tàu đường kính quay trở 210m, tâm vùng quay có toạ độ:
Vị trí tâm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
O4 |
16°06'40,6" |
108°14'04,5" |
16°06'36,9" |
108°14'11,1" |
độ sâu đạt: -3,8m (âm ba mét tám).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng hàng hải Đà Nẵng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng.