thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Hải Phòng

Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng


HPG-37-2021

 

Vùng biển

: Hải Phòng

Tên luồng

: Hải Phòng

        Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng do Xí nghiệp Khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc đo đạc và hoàn thành ngày 27/4/2021;

        Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Hải Phòng (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ") như sau:

        1. Đoạn Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29, 30):

        a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến vùng quay tàu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -12,8m (âm mười hai mét tám).

        Lưu ý: 

          - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -12,3m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 3.300m, từ thượng lưu phao số 5 khoảng 450m đến thượng lưu phao số 9 khoảng 570m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m;

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -12,2m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 4.850m, từ thượng lưu phao số 8 khoảng 85m đến hạ lưu phao số 14. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m;

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -12,2m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 2.800m, từ thượng lưu phao số 11 khoảng 415m đến phao số 15. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m;

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -12,2m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 21 khoảng 475m đến phao số 23. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 18m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 290m đến 435m);

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -11,6m, nằm về phía biên phải luồng từ phao số 23 đến vùng quay tàu trước Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 130m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 435m đến 550m);

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -10,0m, nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 22 khoảng 600m đến hạ lưu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 70m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 330m đến 550m).

        b. Đoạn luồng từ thượng lưu vùng quay tàu Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng đến cặp phao số 29, 30:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -7,0m (âm bảy mét).

        c. Vùng quay tàu trước Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng:

        Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°48'11,3"

106°54'31,8"

20°48'07,7"

106°54'38,6"

 

Độ sâu đạt: -11,0m (âm mười một mét).

        Lưu ý:

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -10,2m, tại khu vực biên phải của vùng quay tàu, đối diện với Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng. Bề rộng dải cạn tính từ biên vùng quay tàu vào khoảng 120m;

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -9,5m, tại khu vực biên trái của vùng quay tàu, đối diện với Cảng Công ten nơ quốc tế Hải Phòng. Bề rộng dải cạn tính từ biên vùng quay tàu vào khoảng 47m.

        2. Đoạn kênh Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29, 30 đến cặp phao số 43, 46):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -7,0m (âm bảy mét).

        Lưu ý:

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,5m, nằm về phía biên trái luồng, có chiều dài khoảng 1.000m, từ phao số 30 đến thượng lưu phao số 34 khoảng 200m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 18m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m);

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 910m, từ hạ lưu phao số 39 khoảng 315m kéo dài đến thượng lưu phao số 39 khoảng 585m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 480m, từ thượng lưu phao số 41 khoảng 270m đến hạ lưu phao số 43 khoảng 120m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m;

        3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43, 46 đến cửa kênh Đình Vũ):

        a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu  đạt: -7,0m (âm bảy mét).

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,8m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực phao số 57 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 415m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 6m;

        b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50'40,1"

106°46'08,5"

20°50'36,5"

106°46'15,2"

 

        Độ sâu đạt: -7,0m (âm bảy mét).

          c. Đoạn luồng nhánh Bạch Đằng từ kênh Cái Tráp đến cửa kênh Đình Vũ:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: +0,1m (dương không mét mốt).

        4. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính):

a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải khoảng 50m:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -7,0 m (âm bảy mét).

        b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,5m (âm sáu mét rưỡi).

        Lưu ý: 

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,5m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m.

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,9m, nằm về phía biên phải luồng, từ khu vực đăng tiêu SC5 về phía thượng lưu khoảng 115m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 12m.

        c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 1 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,5m (âm sáu mét rưỡi).

        Lưu ý: 

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,3m, nằm về phía biên phải luồng, đối diện với cầu số 4 cảng Hải Phòng , khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m.

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -6,0m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 73 về phía hạ lưu khoảng 230m đến hạ lưu phao số 73 khoảng 155m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

         - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,7m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 180m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 295m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51'47,8"

106°43'34,0"

20°51'44,2"

106°43'40,8"

        Độ sâu đạt: -5,5m (âm năm mét rưỡi).

        e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'23,5"

106°42'53,5"

20°52'19,9"

106°43'00,3"

        Độ sâu đạt: -5,5m (âm năm mét rưỡi).

        Lưu ý: 

        Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,4m, tại khu vực biên phải của vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 8m.

        f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'11,5"

106°41'06,2"

20°52'07,9"

106°41'13,0"

        Độ sâu đạt: -5,5m (âm năm mét rưỡi).

          Lưu ý: 

        Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,0m, tại khu vực biên phải của vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 40m.

        5. Đoạn Vật Cách (từ bến Bính đến hạ lưu cầu Kiền 200m):

        a. Đoạn luồng từ bến phà Bính đến phao số 74: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -5,3m (âm năm mét ba).

        b. Đoạn luồng từ phao số 74 đến phao số 91: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -4,5m (âm bốn mét rưỡi).

        Lưu ý:

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -4,1m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực cầu Bính, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

        - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất từ -1,5m, nằm phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 85 khoảng 190m đến hạ lưu phao số 87 khoảng 100m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 18m.

        c. Đoạn luồng từ phao số 91 đến hạ lưu cầu Kiền 200m: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -4,1m (âm bốn mét mốt).

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

        Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

                 - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.com.vn

Bản dấu đỏ


Thông tin liên hệ

Số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn


Liên kết website