Về thông số kỹ thuật của vùng đậu tàu và vùng quay tàu trước cầu số 3, 4, 5 - bến cảng tổng hợp Nghi Sơn - Thanh Hóa
THA-05-2021 |
|
Vùng biển |
: Thanh Hóa |
Tên luồng |
: Nghi Sơn |
Căn cứ đơn đề nghị công bố thông báo hàng hải số 005/2021/ĐN-KSĐD ngày 08/3/2021 của Công ty Cổ phần Đầu tư Khoáng sản Đại Dương;
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của vùng đậu tàu và vùng quay tàu trước cầu số 3, 4, 5 – bến cảng tổng hợp Nghi Sơn - Thanh Hóa (độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 Hải đồ”) như sau:
1. Vùng đậu tàu trước cầu số 3:
Trong phạm vi vùng đậu tàu được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
C |
19°18'38,3" |
105°49'02,5" |
19°18'34,7" |
105°49'09,3" |
D |
19°18'37,6" |
105°49'00,7" |
19°18'34,0" |
105°49'07,4" |
E |
19°18'45,6" |
105°48'57,5" |
19°18'42,1" |
105°49'04,2" |
F |
19°18'46,3" |
105°48'59,2" |
19°18'42,7" |
105°49'05,9" |
Độ sâu đạt: -10,6m (âm mười mét sáu).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -10,1m, tại khu vực sát chân cầu cảng, từ giữa cầu về phía hạ lưu, độ rộng dải cạn khoảng 3m tính từ chân cầu cảng ra phía ngoài vùng nước.
2. Vùng đậu tàu trước cầu số 4:
Trong phạm vi vùng đậu tàu được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
G |
19°18'46,7" |
105°48'59,0" |
19°18'43,2" |
105°49'05,8" |
H |
19°18'46,1" |
105°48'57,3" |
19°18'42,5" |
105°49'04,0" |
I |
19°18'53,4" |
105°48'54,3" |
19°18'49,8" |
105°49'01,1" |
J |
19°18'54,0" |
105°48'56,1" |
19°18'50,4" |
105°49'02,8" |
Độ sâu đạt: -9,3m (âm chín mét ba).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -8,8m, tại khu vực sát chân cầu cảng, độ rộng dải cạn khoảng 3m tính từ chân cầu cảng ra phía ngoài vùng nước.
3. Vùng đậu tàu trước cầu số 5:
Trong phạm vi vùng đậu tàu được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
B1 |
19°19'01,2" |
105°48'53,4" |
19°18'57,6" |
105°49'00,1" |
B2 |
19°18'54,8" |
105°48'55,8" |
19°18'51,2" |
105°49'02,5" |
B3 |
19°18'52,2" |
105°48'54,6" |
19°18'48,6" |
105°49'01,3" |
B4 |
19°19'00,6" |
105°48'51,5" |
19°18'57,0" |
105°48'58,2" |
Độ sâu đạt: -9,7m (âm chín mét bảy).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -9,0m, tại khu vực sát chân cầu cảng, độ rộng dải cạn khoảng 3m tính từ chân cầu cảng ra phía ngoài vùng nước.
4. Vùng quay tàu trước cầu số 3, 4, 5:
Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn bán kính 167,5m, tâm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ WGS-84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
O3 |
19°18'51,9" |
105°48'50,0" |
19°18'48,3" |
105°48'56,7" |
Độ sâu đạt: -10,4m (âm mười mét tư).
Lưu ý: - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -10,1m, tại khu vực biên phía Nam của vùng quay tàu, cách phao N14 về phía Bắc Đông Bắc khoảng 50m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay khoảng 10m;
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -10,1m, tại khu vực biên phía Đông của vùng quay tàu, đối diện với khu vực hạ lưu cầu số 4, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 20m.
Ghi chú: Hải đồ cần cập nhật: VN50012, VN4N0012;