HPG-21-2013
|
|
Vùng biển
|
: Hải Phòng
|
Tên luồng
|
: Hải Phòng
|
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng Hải Phòng được đo đạc hoàn thành ngày 28 tháng 6 năm 2013 ; Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:
Độ sâu luồng Hải Phòng được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ" như sau:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,7m (âm sáu mét bảy).
2. Đoạn kênh Hà Nam (từ cặp phao số 19, 24 đến cặp phao số 27, 32):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,0m (âm sáu mét).
Lưu ý: Dải cạn từ phao số 26 đến thượng lưu phao số 28 khoảng 200m, có độ sâu hạn chế từ -5,0m đến -5,9m nằm phía biên trái luồng, khu vực rộng nhất lấn luồng khoảng 20m (tại khu vực cong chuyển hướng này, luồng tàu được thiết kế rộng 130m).
3. Đoạn luồng Bạch Đằng (từ cặp phao số 27, 32 đến phao số 52):
a) Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,0m (âm sáu mét).
b) Vùng quay trở tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000
|
Hải đồ IA-100-03; xuất bản năm 1980 |
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
20°50'40.1"
|
106°46'08.5"
|
20°50'37.6"
|
106°45'57.8"
|
20°50'36.5"
|
106°46'15.2"
|
a) Luồng tàu đoạn từ phao số 52 đến thượng lưu cảng Nam Hải khoảng 100m: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -5,8m (âm năm mét tám).
b) Luồng tàu đoạn từ thượng lưu cảng Nam Hải đến hết cảng Hải Phòng, trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -5,3m (âm năm mét ba).
c) Vùng quay trở tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000
|
Hải đồ IA-100-03; xuất bản năm 1980 |
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
20°52'23.5"
|
106°42'53.5"
|
20°52'21.0"
|
106°42'42.9"
|
20°52'19.9"
|
106°43'00.3"
|
Độ sâu đạt -4,5m (âm bốn mét năm).
d) Vùng quay trở tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay trở tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:
Hệ VN-2000
|
Hải đồ IA-100-03; xuất bản năm 1980 |
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
20°52'11.5"
|
106°41'06.2"
|
20°52'09.0"
|
106°40'55.6"
|
20°52'07.9"
|
106°41'13.0"
|
Độ sâu đạt -3,0m (âm ba mét).
Lưu ý: Dải cạn sát bờ phía Thủy Nguyên, có độ sâu hạn chế từ -2.0m đến -2.8m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 20m.
5. Đoạn luồng Vật Cách (từ bến Bính đến hạ lưu cầu Kiền 200m):
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -2,3m (âm hai mét ba).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.