thiết bị thí nghiệm, bể rửa siêu âm, tủ sấy, tủ ấm, bể ổn nhiệt, máy ly tâm, lò nung, máy đục gỗ, máy cắt khắc cnc, máy đục tượng

  •    Hải Phòng

Về thông số kỹ thuật luồng hàng hải Hải Phòng


HPG-45-2024

 

Vùng biển

: Hải Phòng

Tên luồng

Tên đoạn luồng

: Hải Phòng

: Đoạn Lạch Huyện, Kênh Hà Nam, Bạch Đằng, Sông Cấm, Vật Cách

        Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Hải Phòng được đo đạc và hoàn thành ngày 25/4/2024;

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật luồng hàng hải Hải Phòng, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:

1. Đoạn Lạch Huyện (từ phao số 0 đến cặp phao số 29-30)

        a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến hết vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 160m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 13.2m (mười ba mét hai).

        Lưu ý:

       - Dải cạn có độ sâu 13.1m nằm về phía biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 12 khoảng 260m đến thượng lưu phao số 14 khoảng 480m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 25m;

       - Dải cạn có độ sâu 13.1m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 11 khoảng 400m đến hạ lưu phao số 15 khoảng 400m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 35m;

        b. Đoạn luồng từ vùng quay trở tàu phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng đến cặp phao số 29-30:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.3m (bảy mét ba).

        c. Vùng quay trở tàu khu vực Lạch Huyện (tại khu vực phía trước Cầu cảng số 1, số 2 - Bến cảng Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng):

        Trong phạm vi vùng quay tàu được giới hạn bởi đường tròn đường kính 660m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°48'11.3"

106°54'31.8"

20°48'07.7"

106°54'38.6"

Độ sâu đạt: 13.0m (mười ba mét không).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 12.8m đến 12.9m, tại khu vực biên phía Bắc Đông Bắc của vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 190m từ hạ lưu phao S khoảng 60m đến hạ lưu phao S khoảng 250m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 80m.

2. Đoạn Kênh Hà Nam (từ cặp phao số 29-30 đến cặp phao số 43-46)

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu 6.9m, nằm về phía biên trái luồng, từ phao số 32 đến phao số 34. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 6m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 130m)

3. Đoạn Bạch Đằng (từ cặp phao số 43-46 đến cửa kênh Đình Vũ)

        a. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        b. Vùng quay tàu trước cảng Đình Vũ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 260m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°50'40.1"

106°46'08.5"

20°50'36.5"

106°46'15.2"

 

        Độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

  c. Đoạn luồng nhánh Bạch Đằng từ kênh Cái Tráp đến cửa kênh Đình Vũ (tuyến luồng cho phương tiện thủy nội địa):

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 0.1m (không mét mốt).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 0.1m (không mét mốt trên mực nước số “0” Hải đồ) đến 0.0m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao BĐ11 khoảng 160m đến thượng lưu phao BĐ11 khoảng 575m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.

4. Đoạn Sông Cấm (từ cửa kênh Đình Vũ đến bến phà Bính)

a. Đoạn luồng từ cửa kênh Đình Vũ đến thượng lưu cảng Nam Hải:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.0m (bảy mét không).

        b. Đoạn luồng từ thượng lưu cảng Nam Hải đến thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).

        Lưu ý:

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.3m đến 6.7m, nằm về phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 66 khoảng 40m đến thượng lưu phao số 66 khoảng 85m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 5m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 5.8m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 69 khoảng 80m đến thượng lưu phao số 69 khoảng 370m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng 110m);

        - Dải cạn có độ sâu từ 5.5m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực đăng tiêu SC3. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.0m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu đăng tiêu SC5 khoảng 100m đến thượng lưu đăng tiêu SC5 khoảng 108m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.2m đến 6.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 250m, đối diện với cầu số 4, số 5 cảng Hải Phòng. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

        c. Đoạn luồng từ thượng lưu cầu số 5 cảng Hải Phòng đến bến phà Bính:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.6m (sáu mét sáu).

        Lưu ý:

        - Dải cạn có độ sâu từ 6.1m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ phao số 73 kéo dài về phía hạ lưu khoảng 230m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

         - Dải cạn có độ sâu từ 5.6m đến 6.5m, nằm về phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 73 khoảng 140m đến thượng lưu phao số 73 khoảng 275m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m.

        d. Vùng quay tàu cảng Chùa Vẽ: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°51'47.8"

106°43'34.0"

20°51'44.2"

106°43'40.8"

 

        Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 2.3m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 170m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 40m.

        e. Vùng quay tàu hạ lưu cảng Cấm: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

 Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'23.5"

106°42'53.5"

20°52'19.9"

106°43'00.3"

 

        Độ sâu đạt: 5.4m (năm mét tư).

          Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 5.0m đến 5.3m tại khu vực biên trái vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 24m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 10m.

        f. Vùng quay tàu trước cảng Hải Phòng: Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế được giới hạn bởi đường tròn đường kính 220m, tâm có tọa độ:

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°52'11.5"

106°41'06.2"

20°52'07.9"

106°41'13.0"

 

        Độ sâu đạt: 5.5m (năm mét rưỡi).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 2.5m đến 5.4m tại khu vực biên phải vùng quay tàu, có chiều dài khoảng 190m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 50m.

5. Đoạn Vật Cách (từ khu vực bến phà Bính đến khu vực hạ lưu cầu Kiền 200m)

        a. Đoạn luồng từ khu vực bến phà Bính đến phao số 74: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 5.3m (năm mét ba).

        b. Đoạn luồng từ phao số 74 đến khu vực hạ lưu cầu Kiền 200m: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.3m (bốn mét ba).

        Lưu ý:

        - Điểm cạn có độ sâu 3.7m, nằm phía biên phải luồng, cách phao số 77 về phía thượng lưu khoảng 30m, cách biên phải luồng khoảng 10m;

       - Dải cạn có độ sâu từ 2.3m đến 4.2m, nằm phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao số 81 khoảng 110m đến thượng lưu phao số 81 khoảng 100m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 3.2m đến 4.2m, nằm phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 85 khoảng 190m đến thượng lưu phao số 85 khoảng 230m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m;

        - Điểm cạn có độ sâu 4.0m, nằm phía biên phải luồng, cách phao số 91 về phía hạ lưu khoảng 35m, cách biên phải luồng khoảng 12m;

        - Dải cạn có độ sâu từ 4.0m đến 4.2m, nằm phía biên phải luồng, từ thượng lưu phao số 93 khoảng 25m đến thượng lưu phao số 93 khoảng 80m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 3m.

HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

         Các phương tiện thuỷ hành hải trên luồng Hải Phòng đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng, đồng thời lưu ý các khu vực có dải cạn nêu trên./.

Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50007, V14N0007, VN50008, V14N0008;

Bản PDF


Thông tin liên hệ

Số 01 Lô 11A Đường Lê Hồng Phong - Phường Đằng Hải - Quận Hải An - Hải Phòng

Điện thoại: +84-0225.3550 517

Fax: +84-0225.3550 797

Email: vms-north@vms-north.vn


Liên kết website