HTH - 05 - 2013
Tên luồng : Luồng Nhiệt điện Vũng Áng 1
Căn cứ báo cáo của Bảo đảm an toàn hàng hải Bắc Trung Bộ về việc thiết lập mới các phao báo hiệu luồng Nhiệt điện Vũng Áng 1; Bình đồ độ sâu luồng tàu, vùng quay tàu và vùng đậu tàu cảng Nhiệt điện Vũng Áng 1 do Xí nghiệp Khảo sát Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc đo đạc hoàn thành ngày 28/11/2013.
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo:
1. Thiết lập mới phao báo hiệu VA1, VA2, VA3, W4, E5, N6
- Vị trí : Đặt tại phía phải luồng, cách tim luồng khoảng 125m
Hệ VN-2000 |
Hải đồ IA-100-07 Xuất bản 1982 |
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
18°07'34.6"
|
106°22'56.8"
|
18°07'31.4"
|
106°22'46.2"
|
18°07'31.0"
|
106°23'03.5"
|
- Tác dụng : Báo hiệu giới hạn luồng về phía phải, tàu thuyền được phép
hành trình ở phía trái của báo hiệu
- Hình dạng : Hình tháp lưới
- Màu sắc : Màu xanh lục
- Dấu hiệu đỉnh : Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng xanh lục, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây
- Tầm hiệu lực ánh sáng : 2,5 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0,74
- Vị trí : Đặt tại phía trái luồng, cách tim luồng khoảng 120m
Hệ VN-2000 |
Hải đồ IA-100-07 Xuất bản 1982 |
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
18°07'01.2"
|
106°23'05.7"
|
18°06'58.0"
|
106°22'55.1"
|
18°06'57.6"
|
106°23'12.4"
|
- Tác dụng : Báo hiệu giới hạn luồng về phía trái, tàu thuyền được phép
hành trình ở phía phải của báo hiệu
- Hình dạng : Hình tháp lưới
- Màu sắc : Màu đỏ
- Dấu hiệu đỉnh : Một hình trụ màu đỏ
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng đỏ, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây
- Tầm hiệu lực ánh sáng : 2,5 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0,74
- Vị trí : Đặt tại phía phải luồng, cách tim luồng khoảng 120m
Hệ VN-2000 |
Hải đồ IA-100-07 Xuất bản 1982 |
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
18°07'01.1"
|
106°22'57.5"
|
18°06'57.8"
|
106°22'46.9"
|
18°06'57.5"
|
106°23'04.2"
|
- Tác dụng : Báo hiệu giới hạn luồng về phía phải, tàu thuyền được phép
hành trình ở phía trái của báo hiệu
- Hình dạng : Hình tháp lưới
- Màu sắc : Màu xanh lục
- Dấu hiệu đỉnh : Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng xanh lục, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây
- Tầm hiệu lực ánh sáng : 2,5 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0,74
- Vị trí: Nằm ở vùng quay tàu
- Tọa độ địa lý :
Hệ VN-2000
|
Hải đồ IA-100-07 Xuất bản 1982 |
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E) |
18°06'47.1"
|
106°23'20.7"
|
18°06'43.9"
|
106°23'10.1"
|
18°06'43.5"
|
106°23'27.4"
|
- Tác dụng : Báo hiệu an toàn phía Tây
- Hình dạng : Hình tháp lưới
- Màu sắc : Màu vàng với một dải màu đen nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu
- Dấu hiệu đỉnh : Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh hình nón nối tiếp nhau
- Số hiệu : Chữ “ W4” màu trắng trên nền đen
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng trắng, chớp nhanh nhóm 9 chu kỳ 15 giây
- Tầm hiệu lực ánh sáng : 2,5 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0,74
- Tọa độ địa lý :
Hệ VN-2000 |
Hải đồ IA-100-07 Xuất bản 1982 |
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E) |
18°06'31.9"
|
106°22'58.0" |
18°06'28.7"
|
106°22'47.4" |
18°06'28.3"
|
106°23'04.7" |
- Tác dụng : Báo hiệu an toàn phía đông
- Hình dạng : Hình tháp lưới
- Màu sắc : Màu đen với một dải màu vàng nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu
- Dấu hiệu đỉnh : Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đáy hình nón nối tiếp nhau
- Số hiệu : Chữ “E5” màu đỏ trên nền vàng
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng trắng, chớp nhanh nhóm 3 chu kỳ 10 giây
- Tầm hiệu lực ánh sáng : 2,5 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0,74
- Vị trí: Nằm ở cuối vùng đậu tàu, về phía Đông cầu cảng
- Tọa độ địa lý :
Hệ VN-2000 |
Hải đồ IA-100-07 Xuất bản 1982 |
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E) |
18°06'28.3"
|
106°23'06.0" |
18°06'25.1"
|
106°22'55.4" |
18°06'24.7"
|
106°23'12.7" |
- Tác dụng : Báo hiệu an toàn phía Bắc
- Hình dạng : Hình tháp lưới
- Màu sắc : Nửa phía trên màu đen, nửa phía dưới màu vàng
- Dấu hiệu đỉnh : Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh nón hướng lên trên
- Số hiệu : Chữ “N6” màu trắng trên nền đen
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng trắng, chớp đơn nhanh chu kỳ 1 giây
- Tầm hiệu lực ánh sáng : 2,5 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0,74
2. Hướng tuyến luồng:
Tuyến luồng vào bến cảng Nhiệt điện Vũng Áng 1, từ phao VA1 đến phao VA3 được đi theo hướng tuyến: 178°52’ - 358°52’
Độ sâu luồng tàu, vùng quay tàu và vùng đậu tàu cảng Nhiệt điện Vũng Áng 1, được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ" như sau:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 150m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -11,2m (âm mười một mét hai)
Trong phạm vi vùng quay tàu bán kính quay trở 240m, tâm vùng quay có toạ độ:
Hệ VN-2000 |
Hải đồ IA-100-07 Xuất bản 1982 |
Hệ WGS-84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
18°06'46.4"
|
106°23'08.4" |
18°06'43.2"
|
106°22'57.8" |
18°06'42.8"
|
106°23'15.1" |
- Trong phạm vi vùng đậu tàu phía Tây cầu cảng, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên |
Hệ VN2000 |
Hải đồ IA-100-07 Xuất bản 1982 |
Hệ WGS84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
|
A
|
18°06'31.9"
|
106°22'59.5"
|
18°06'28.7"
|
106°22'48.9"
|
18°06'28.3"
|
106°23'06.2"
|
B
|
18°06'40.1"
|
106°22'59.4"
|
18°06'36.8"
|
106°22'48.8"
|
18°06'36.5"
|
106°23'06.1"
|
C
|
18°06'38.2"
|
106°23'05.0"
|
18°06'35.0"
|
106°22'54.4"
|
18°06'34.6"
|
106°23'11.7"
|
D
|
18°06'31.0"
|
106°23'02.4"
|
18°06'27.8"
|
106°22'51.8"
|
18°06'27.4"
|
106°23'09.1"
|
độ sâu đạt: -11,2m (âm mười một mét hai`)
- Trong phạm vi vùng đậu tàu phía Đông cầu cảng, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên |
Hệ VN2000 |
Hải đồ IA-100-07 Xuất bản 1982 |
Hệ WGS84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
|
E
|
18°06'30.7"
|
106°23'03.1"
|
18°06'27.5"
|
106°22'52.5"
|
18°06'27.1"
|
106°23'09.8"
|
F
|
18°06'37.9"
|
106°23'05.8"
|
18°06'34.7"
|
106°22'55.1"
|
18°06'34.3"
|
106°23'12.4"
|
G
|
18°06'36.1"
|
106°23'11.4"
|
18°06'32.9"
|
106°23'00.8"
|
18°06'32.5"
|
106°23'18.1"
|
H
|
18°06'29.8"
|
106°23'06.0"
|
18°06'26.5"
|
106°22'55.4"
|
18°06'26.2"
|
106°23'12.7"
|
độ sâu đạt: -10,2m (âm mười mét hai)
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thủy hoạt động trên tuyến luồng vào bến cảng Nhiệt điện Vũng Áng 1 đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng.