Số : 104 /TBHH-CT.BĐATHHI ngày 22/05/2008
Vùng biển |
: Hà Tĩnh - Quảng Bình - Quảng Trị |
Căn cứ công văn số: 11-03-05-550 ngày 07/05/2008 của Công ty Liên Doanh điều hành Vietgazprom về việc "Thông báo kế hoạch khảo sát địa chấn 2D&3D HĐ DK Lô 112 ngoài khơi Vịnh Bắc Bộ", Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải I thông báo:
I. Chương trình khảo sát địa chấn 2D:
Theo kế hoạch, bắt đầu từ cuối tháng 5 năm 2008 đến đầu tháng 7 năm 2008, Công ty Liên doanh Điều hành "Vietgazprom" sẽ sử dụng tàu khảo sát địa chấn "Professor Polshkov" và 3 tàu hộ tống của lực lượng vũ trang Việt Nam để tiến hành khảo sát địa chấn 2D tại các khu vực ngoài khơi vùng ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị tại lô 111/04-112. Trong quá trình khảo sát địa chấn 2D, tàu địa chấn kéo theo 1 cáp thu tín hiệu dài 4km và các tàu hộ tống sẽ được sử dụng làm công tác bảo vệ trong quá trình thu tín hiệu địa chấn trên biển.
II. Chương trình khảo sát địa chấn 3D:
Theo kế hoạch, bắt đầu từ giữa tháng 6 năm 2008 đến đầu tháng 8 năm 2008, Công ty Liên doanh Điều hành "Vietgazprom" sẽ sử dụng tàu khảo sát địa chấn "Seisquest", tàu hộ trợ kỹ thuật M/V Tanus III và 3-5 tàu hộ tống của lực lượng vũ trang Việt Nam để tiến hành khảo sát địa chấn 3D tại các khu vực ngoài khơi vùng ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị tại lô 111/04-113. Trong quá trình khảo sát địa chấn 3D, tàu địa chấn kéo theo từ 6-8 cáp thu tín hiệu mỗi cáp dài 4,5km, nằm song song với nhau và cách nhau một khoảng là 100m, các tàu hộ tống sẽ được sử dụng làm công tác bảo vệ trong quá trình thu tín hiệu địa chấn trên biển.
Khu vực khảo sát địa chấn 2D&3D được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Khu vực khảo sát địa chấn 2D |
Khu vực khảo sát địa chấn 3D |
||||
Tên điểm |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Tên điểm |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
1 |
18°00'00" |
106°27'36" |
A |
17°32'42" |
108°00'00" |
2 |
17°29'06" |
106°38'30" |
B |
17°00'00" |
108°31'30" |
3 |
16°55'24" |
107°12'00" |
C |
17°14'36" |
108°48'24" |
4 |
17°00'00" |
107°26'18" |
D |
17°24'00" |
108°35'00" |
5 |
17°21'12" |
107°00'30" |
E |
17°41'48" |
108°11'36" |
6 |
18°00'00" |
106°42'06" |
|
|
|
Thời gian khảo sát từ cuối tháng 5/2008 đến đầu tháng 7/2008 |
Thời gian khảo sát từ giữa tháng 6/2008 đến đầu tháng 8/2008 |
III. Đặc điểm nhận dạng các phương tiện:
1- Tàu khảo sát địa chấn 2D:
- Tên tàu : Professor Polshkov
- Cờ hiệu : Nga
- Hô hiệu : UAIS
- Chiều dài : 71,6 m
- Chiều rộng : 12,8 m
- Mớn nước : 4,5 m
- Thông tin liên lạc : VHF
- Điện thoại vệ tinh : MMSI : 273 455 600
Inmarsat C : 427 300 558
2- Tàu khảo sát địa chấn 3D:
- Tên tàu : Seisquest
- Cờ hiệu : NIS
- Hô hiệu : LDIA 3
- Chiều dài : 92,2 m
- Chiều rộng : 18,5 m
- Mớn nước : 6,3 m
- Thông tin liên lạc : VHF
- Điện thoại vệ tinh : GSM bridge : +47 480 766 23 Inmarsat bridge : +871 330 371 182
3- Tàu hộ trợ kỹ thuật M/V:
- Tên tàu : TANUX III
- Cờ hiệu : Marshall Island
- Hô hiệu : V7MP4
- Thông tin liên lạc : VHF
- Điện thoại vệ tinh : Inmarsat Mini-M phone : (+870) 761 141 849
4- Các tàu hộ tống:
Tên tàu |
: BP-081201, BP-081202 & BP-081101 |
Cờ hiệu |
: Việt Nam |
Đăng ký tại cảng |
: Hải phòng năm 1997 |
Động cơ |
: VOLVO (350hp x 2) |
Loại tàu |
: PATROL SHIP VEN BIỂN |
Tổng trọng tải |
: 3224 tấn |
Chiều dài |
: 18,72m - 20,03m |
Chiều rộng |
: 4,6m - 5m |
Độ sâu mớn nước |
: 0,85m - 1,15m |
Tốc độ |
: 18 hải lý/giờ - 23 hải lý/giờ |
HƯỚNG DẪN HÀNH HẢI
Các phương tiện thủy hoạt động trong vùng biển trên lưu ý tăng cường cảnh giới, đi cách xa khu vực khảo sát địa chấn nói trên tối thiểu 5 hải lý./.