Số: 307 / TBHH-CT.BĐATHH I ngày 16/12/2009
Về việc thiết lập mới phao báo hiệu và độ sâu luồng, vũng quay, dải đậu tàu
cảng Công ty TNHH công nghiệp nặng và xây dựng DOOSAN
QNI - 26 - 2009
Vùng biển : Quảng Ngãi
Tên luồng : Dung Quất
Đoạn luồng : Luồng vào cảng C.ty TNHH CN nặng & xây dựng DOOSAN
Căn cứ bình đồ độ sâu luồng tàu, vũng quay tàu và dải đậu tàu cảng Công ty TNHH công nghiệp nặng và xây dựng DOOSAN do Xí nghiệp Khảo sát hàng hải 121 đo đạc và hoàn thành ngày 11/12/2009 và báo cáo của Xí nghiệp Bảo đảm an toàn hàng hải 103; Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải I thông báo:
- I. Thiết lập mới phao báo hiệu:
1. Phao S1:
- Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 |
Hệ hải đồ |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
15°24'19.6" |
108°47'43.7" |
15°24'15.1" |
108°47'36.8" |
15°24'15.9" |
108°47'50.3" |
- Tác dụng : Báo hiệu an toàn phía nam
- Hình dạng : Hình tháp lưới
- Màu sắc : Nửa trên màu vàng, nửa dưới màu đen.
- Dấu hiệu đỉnh : Hai hình nón đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh hình nón hướng xuống dưới
- Số hiệu : Chữ "S1" màu đỏ trên nền vàng
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng trắng chớp nhanh nhóm 6 với một chớp dài chu kỳ 15 giây:
- Phạm vi chiếu sáng : 3600;
- Chiêu cao toàn bộ : 5,5 m tính đến mặt nước
- Chiều cao tâm sáng : 4,2 m tính đến mặt nước
- Tầm hiệu lực ánh sáng : 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74.
2. Phao DS1:
- Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 |
Hệ hải đồ |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
15°24'32.0" |
108°47'08.2" |
15°24'27.5" |
108°47'01.3" |
15°24'28.3" |
108°47'14.7" |
- Tác dụng : Báo hiệu giới hạn luồng về phía phải
- Hình dạng : Hình tháp lưới
- Màu sắc : Màu xanh lục
- Dấu hiệu đỉnh : Hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên
- Số hiệu : Chữ "DS1" màu trắng
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng xanh lục, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây
- Phạm vi chiếu sáng : 3600;
- Chiêu cao toàn bộ : 5,5 m tính đến mặt nước
- Chiều cao tâm sáng : 4,2 m tính đến mặt nước
- Tầm hiệu lực ánh sáng : 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74.
3. Phao DS2:
- Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 |
Hệ hải đồ |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
15°24'24.2" |
108°47'36.6" |
15°24'19.7" |
108°47'29.7" |
15°24'20.5" |
108°47'43.1" |
- Tác dụng : Báo hiệu giới hạn luồng về phía trái
- Hình dạng : Hình tháp lưới
- Màu sắc : Màu đỏ
- Dấu hiệu đỉnh : Hình trụ màu đỏ
- Số hiệu : Chữ "DS2" màu trắng
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng đỏ, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây
- Phạm vi chiếu sáng : 3600;
- Chiêu cao toàn bộ : 5,5 m tính đến mặt nước
- Chiều cao tâm sáng : 4,2 m tính đến mặt nước
- Tầm hiệu lực ánh sáng : 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74.
4. Phao DS3:
- Tọa độ địa lý:
Hệ VN-2000 |
Hệ hải đồ |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
15°24'16.1" |
108°47'30.8" |
15°24'11.6" |
108°47'23.9" |
15°24'12.3" |
108°47'37.3" |
- Tác dụng : Báo hiệu giới hạn luồng về phía phải
- Hình dạng : Hình tháp lưới
- Màu sắc : Màu xanh lục
- Dấu hiệu đỉnh : Hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên
- Số hiệu : Chữ "DS3" màu trắng
- Đặc tính ánh sáng : Ánh sáng xanh lục, chớp đơn chu kỳ 3,0 giây
- Phạm vi chiếu sáng : 3600;
- Chiêu cao toàn bộ : 5,5 m tính đến mặt nước
- Chiều cao tâm sáng : 4,2 m tính đến mặt nước
- Tầm hiệu lực ánh sáng : 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0.74.
II. Độ sâu.
Độ sâu luồng tàu, vũng quay tàu và dải đậu tàu cảng Công ty TNHH công nghiệp nặng và xây dựng DOOSAN được xác định bằng máy đo sâu hồi âm tần số 200 KHz tính đến mực nước "0 hải đồ" như sau:
1. Luồng tàu: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 200m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu luồng vào cảng Công ty TNHH công nghiệp nặng và xây dựng DOOSAN đạt: -9,0m (âm chín mét).
2. Vũng quay tàu: Trong phạm vi vũng quay tàu thiết kế bán kính R=150 m, tâm vũng quay tàu có tọa độ:
Hệ VN-2000 |
Hệ hải đồ |
Hệ WSG-84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
15°24'15.8" |
108°47'38.7" |
15°24'11.3" |
108°47'31.8" |
15°24'12.1" |
108°47'45.3" |
Độ sâu đạt: -9,0 (âm chín mét).
3. Dải đậu tàu: Trong phạm vi dải đậu tàu trước bến, chiều dài 260m dọc theo cầu cảng; chiều rộng 100m từ mép cầu cảng trở ra, được giới hạn bởi các điểm có tọa độ:
Tên điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ hải đồ |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
A |
15°24'03.6" |
108°47'44.0" |
15°23'59.1" |
108°47'37.1" |
15°23'59.9" |
108°47'50.5" |
B |
15°24'08.8" |
108°47'50.7" |
15°24'04.3" |
108°47'43.8" |
15°24'05.1" |
108°47'57.2" |
C |
15°24'11.3" |
108°47'48.6" |
15°24'06.8" |
108°47'41.7" |
15°24'07.6" |
108°47'55.1" |
D |
15°24'06.1" |
108°47'41.9" |
15°24'01.6" |
108°47'35.0" |
15°24'02.4" |
108°47'48.4" |
Độ sâu đạt : - 9,0 m (âm chín mét).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thủy hoạt động trên luồng vào cảng Công ty TNHH công nghiệp nặng và xây dựng DOOSAN đi đúng tuyến luồng, theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.