THA - 11 - 2011
|
|
Vùng biển
|
: Thanh Hoá
|
Tên luồng
|
: Lệ Môn
|
|
|
1. Điều chỉnh hướng tuyến và phao báo hiệu hàng hải:
a. Điều chỉnh hướng tuyến:
Để tận dụng độ sâu tự nhiên vào khai thác chạy tàu, đoạn luồng từ phao số 11 đến cảng Lệ Môn được điều chỉnh hướng tuyến: 2980 08’ - 1180 08’
b. Điều chỉnh phao báo hiệu:
Các phao số 11, 14, 16 được điều chỉnh về vị trí mới có tọa độ như sau:
Tên
Phao |
Hệ VN-2000
|
Hệ Hải đồ
|
Hệ WGS84
|
|||
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
|
P11
|
19°47'02.7"
|
105°50'28.8"
|
19°46'59.9"
|
105°50'18.2"
|
19°46'59.1"
|
105°50'35.5"
|
P14
|
19°46'15.0"
|
105°51'24.8"
|
19°46'12.2"
|
105°51'14.2"
|
19°46'11.4"
|
105°51'31.5"
|
P16
|
19°46'31.6"
|
105°50'51.1"
|
19°46'28.8"
|
105°50'40.5"
|
19°46'28.0"
|
105°50'57.8"
|
Đặc tính của các phao không thay đổi.
2. Độ sâu:
Độ sâu luồng Lệ Môn - Thanh Hóa được xác định bằng máy hồi âm tần số 200 kHz tính đến mực nước "số 0 hải đồ" như sau:
- Đoạn luồng từ phao số 0 đến phao số 6, trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60 m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -0,3m (âm không mét ba).
- Đoạn luồng từ phao số 6 đến cảng Lệ Môn, trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 50 m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -2,0 m (âm hai mét không).
HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI
Các phương tiện thuỷ hoạt động trên luồng Lệ Môn - Thanh Hoá đi đúng tuyến luồng, theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.